Nghe tiếng Anh giao tiếp căn bản: It's my treat
Donald treats Debra to a delicious meal at a restaurant...
Donald đãi Debra một bữa ăn ngon tại một nhà hàng….
Donald: Let's eat out, shall we?
Debra: (1) ____________________. I've (2) ____________________ my paycheck for the week already.
Donald: Don't worry about it. (3) ____________________.
Debra: (4) ____________________? You're so generous!
Donald: And nice, too.
Debra: So, where are you taking me?
Donald: Some place (5) ____________________ before. Donald's Kitchen.
Các cụm từ thông dụng: (Download:Flashcard 1000 cụm từ thông dụng trong tiếng Anh)
- I’m broke!: tôi hết tiền rồi! Tôi cháy túi rồi!
Được dùng thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày để nói cho người nghe biết rằng bạn đang ở trong tình trạng không còn tiền để chi tiêu.
Ví dụ: I told my friend “I’m broke” when he asked me to go vacation with him to New York.
- to go through: làm xong, làm xuyên xuốt, kết nối tới ai/ cái gì đó.
Trong trường hợp này “I’ve gone through my paycheck..” có nghĩa là tôi đã tiêu sạch tiền lương
Ví dụ: I’ve gone through $1,000 that my mom gave me for a haft month.
- It’s my treat! Hãy để tôi trả! Để tôi bao bạn!
Câu này thường được dùng khi bạn muốn trả tiền cho một bữa ăn, đồ ăn, thức uống … cho người đi chung với bạn.
Ví dụ: It’s my treat! I have got $500 in the school award.
- You are sure? Bạn chắc chứ?, bạn chắc không?
Câu này được dùng tương tự với “Really?” “You are kidding?”, biểu lộ ý ngạc nhiên về một lời đề nghị nào đó và muốn xác thực lại.
Ví dụ: You are sure? You want to give a car as a present on my birthday?
- to be at/in somewhere : đến, có mặt ở nơi nào đó.
Khi bạn muốn nói bạn đã từng, hoặc chưa từng đến nơi nào đó bạn nên dùng “I’ve (not) been at”
Ví dụ: I have been at Dalat city. It’s a beautiful city.