Xe tải tiếng Anh là gì? Những thông tin về xe tải bạn cần biết
Xe tải là một phương tiện quen thuộc trong ngành vận tải, một ngành nghề đang được phát triển và chú trọng hiện nay. Hiện nay, khá nhiều các doanh nghiệp ngành vận tải quốc tế âm nhập vào thị trường Việt Nam do nhìn thấy tiềm năng cũng như chủ trương, chính sách nhà nước tạo điều kiện tối ưu cho ngành này phát triển. Do đó việc tìm hiểu về phương tiện xe tải cũng như ngành vận tải còn phải mở rộng sang cả ngôn ngữ tiếng Anh. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu khái niệm xe tải tiếng Anh là gì? Các thông tin về xe tải dành cho người mới vào ngành qua bài viết dưới đây nhé.
Xe tải tiếng Anh là gì? Cấu tạo của xe tải gồm có gì?
Xe bán tải tiếng Anh (hay còn được gọi là ô tô tải) là một loại xe có động cơ dùng để vận chuyển hàng hóa có khối lượng chuyên chở từ 1500kg trở lên theo chứng nhận của kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Kết cấu của xe tải thường bao gồm một khung cứng (chassis) xung quanh, 1 cabin, những trục, hệ thống treo và những bánh xe, một động cơ và một hệ thống lái. thay vì chỉ gồm nguyên khối một thân như nhiều loại xe bốn bánh khác.
Khung cứng (chassis) của xe tải được làm từ hai thanh xà với nhiều hình dáng khác nhau, có thể là xà thẳng, song song, hình chữ U, hay trong một số trường hợp hình bậc hay hình nêm. Chúng được nối với nhau bởi các thanh ngang (crossmembers), và dùng thanh nối (fishplate) để liên kết cho chắc chắn. Vật liệu để chế tạo nên khung cứng thường là thép, nhưng cũng có một số trường hợp một phần khung cứng (hoặc toàn bộ) dùng chất liệu nhôm thay thế để giảm trọng lượng, nhưng vẫn đảm bảo độ bền, dẻo, chắc chắn để tải hàng hóa có khối lượng khổng lồ. Ở đầu và cuối khung cứng có thể có lắp móc kéo xe.
Cabin xe tải là một không gian kín nơi tài xế ngồi điều khiển (có chỗ cho cả phụ xe). Theo đơn vị chuyên vận chuyển hàng hóa bằng xe tải, xe container đường bộ Nam Phú Thịnh thì kích thước của một cabin xe tải dao động từ 2 đến 4 foot (0.6 đến 1.2 m) hay lớn tới 12 foot (3.7 m) cho phòng ngủ lắp bánh xe, nơi tài xế dùng để ngủ và nghỉ ngơi. Một số cabin của các xe tải hiện đại ngày nay còn lắp cả điều hòa, hệ thống âm thanh hiện đại, ghế ngồi thích hợp với người lái (thường được treo bằng không khí). Có những kiểu cabin cơ bản sau:
- Cabin kiểu châu Âu: hay còn được gọi là cabin trên động cơ (COE) hay mũi bằng, là kiểu cabin thường có ở các xe tải châu Âu có chiều dài hạn chế.
- Cabin kiểu Bắc Mỹ: hay còn được gọi là cabin quy ước, là kiểu cabin hình vuông giống với hầu hết các kiểu xe hơi và xe pickup khác. Trong cabin, tài xế sẽ ngồi sau động cơ. Kích thước của chúng dao động từ 6 đến 8 foot (1.8 đến 2.4 m) hoặc có thể dài hơn. Ưu điểm của loại cabin này có khả năng cản gió tốt. Tuy nhiên chúng có hạn chế là tầm nhìn kém hơn so với các đối thủ kiểu khí động học hay COE.
- Cabin bên cạnh động cơ
- Cabin trên động cơ với giường ngủ
- Cabin Aardvark, tức là cabin có thiết kế quy ước khí động học
- Cabin Hood
Động cơ thường sử dụng cho xe tải khá đa dạng, hầu như động cơ nào cũng sử dụng được. Những xe tải nhỏ như SUV hay bán tải, xe tải hạng trung sử dụng động cơ xăng. Những xe tải hạng lớn hơn sử dụng động cơ turbine diesel bốn thì làm lạnh trung gian. Những xe tải hạng siêu lớn thì sẽ phù hợp với động cơ tàu hỏa như động cơ hai thì V12 Detroit Diesel.
Phân loại xe tải tiếng Anh
Theo kích cỡ
Xe tải hạng nhẹ: theo tiêu chuẩn của Mỹ, xe tải hạng nhẹ là những xe không lớn hơn 6.300 kg, hay 13.000 lb. Mục đích sử dụng loại xe này bởi các cá nhân cũng như các thực thể kinh tế. Chúng gồm: xe bán tải, Xe van cỡ lớn, Minivan, xe thể thao đa dụng (SUV), xe luton van body vùng chở hàng kéo dài tới tận buồng lái.
Xe tải hạng cỡ trung: theo tiêu chuẩn của Mỹ, xe tải hạng trung là những xe có khối lượng nằm trong khoảng giữa 6.300 kg (13.000 lb) và 15.000 kg (33.000 lb). Theo tiêu chuẩn của Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, ngưỡng giới hạn là 7,5 tấn. Mục đích sử dụng của xe tải loại này là để chạy đường ngắn và phục vụ dịch vụ công cộng (đổ rác, chăm sóc cây xanh…).
Xe tải hạng nặng: là những xe tải lớn nhất, dùng để vận tải đường dài, thường là kiểu xe kéo móc. Xe tải này là loại bào mòn, gây hư hại đường sá nặng nhất. Ở các quốc gia có chất lượng đường cao, trọng lượng tối đa cho phép của một xe tải hạng nặng là 40 tấn.
Xe siêu trường siêu trọng/không giới hạn khối lượng tải: Là các chiếc xe có thể chở hàng hóa cực nặng, và cần được cấp phép trước khi lưu thông trên đường phố. Dàn xe vận chuyển đoàn tàu Cát Linh chính là ví dụ cho loại này.
Xe tải tàu hỏa: là một loại xe tải hạng nặng, có công suất lớn, kéo theo trên một thùng công tơ nơ hay bồn chứa, đem lại hiệu quả vận tải cao. Loại xe này chỉ dùng ở các quốc gia có hệ thống đường sá tốt và rộng rãi như Mỹ, Úc, Canada, Mexico…
Các xe tải không chạy trên các loại đường thông thường: là những loại xe tải không chạy trên đường công cộng bình thường, như xe khai thác gỗ, xe khai thác mỏ, xe phục vụ các công trình xây dựng…
Theo tải trọng
Theo công ty vận chuyển hàng hóa Quốc tế Trung Việt Piget thì các loại xe còn phân loại xe tải cụ thể theo từng mốc khối lượng dưới đây:
- 0,5T – 1,2T: xe tải nhỏ
- 2,0T 3,5T : xe tải nhỏ chạy phố
- 5T: xe chạy ngoại thành
- 7T – 9T: xe chạy đường dài, liên tỉnh
- 12T – 18T: xe chạy Bắc Nam
- 22T – 32T trở lên: xe đầu kéo kéo, xe container
Theo động cơ
Xe tải được chia thành 2 dòng chính theo động cơ:
- Xe tải dùng động cơ xăng : xe tải dòng nhẹ và trung, vì tiết kiệm nhiên liệu, không yêu cầu hiệu suất cao
- Xe tải dùng động cơ dầu : xe tải lớn, xe đầu kéo…
Theo cấu tạo thùng chứa
Xe tải được chia thành các dòng chính sau theo cấu tạo thùng chứa:
- Xe tải thùng kín
- Xe tải mui phủ bạt
- Xe tải thùng lửng
- Xe tải có bàn nâng
- Xe tải có thành cao
- Xe tải có thành thấp
- Xe tải không có thành
- Và một số loại xe tải khác
Học tiếng Anh xung quanh chủ để về “xe tải”
Trong thời buổi hội nhập quốc tế, mọi ngành nghề đều có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp và làm việc. Đặc biệt ngành vận tải đang ngày càng cần giao tiếp nhiều với các đối tác quốc tế. Dưới đây là một số khái niệm xe bán tải tiếng Anh liên quan đến xe tải và ngành vận tải:
- Truc/lorry: xe tải (“truck” là từ Anh/Mỹ, “lorry” là từ Anh/Anh)
- Tow truck: xe kéo
- Van: xe thùng, xe lớn
- Pickup truck: xe bán tải
- Coach: xe khách
- Street cleaner: xe quét đường
- Bus: xe buýt
- Mini bus: xe buýt nhỏ
- Tractor trailer: xe đầu kéo
- Fuel truck: xe chở nhiên liệu
- Snow plow: xe ủi tuyết
- Garbage truck: xe chở rác
- Lunch truck: xe phục vụ đồ ăn
- Panel truck: xe giao hàng
- Cement mixer truck: xe trộn xi măng
- Dump truck: xe đổ vật liệu
- Moving van: xe tải lớn, chở đồ đạc khi chuyển nhà
- Forklift: xe nâng
- Car transporter truck: xe vận chuyển ô tô
- Fire truck: xe cứu hỏa có hệ thống thang và các dụng cụ khác (cưa máy, búa tạ…)
- Fire engine truck: xe cứu hỏa có bồn nước (và hệ thống bơm)
- Caravan: xe nhà lưu động
Từ vựng về đường sá lưu thông:
- Vehicle: phương tiện
- Road: đường
- Traffic: giao thông
- Ring road: đường vành đai
- Kerb: mép vỉa hè
- Road sign: biển chỉ đường
- Pedestrian crossing: vạch sang đường
- Fork: ngã ba chữ y
- T-junction: ngã ba chự t
- Turning: chỗ rẽ, ngã rẽ
- Toll: lệ phí qua đường hay qua cầu
- Toll road: đường có thu phí
- Toll gate/toll station/toll plaza/toll collection: trạm thu phí
- Freeway: đường cao tốc hạn chế truy cập, không thu lệ phí cầu đường
- Highway được định nghĩa là đường cao tốc công cộng có thể thu lệ phí cầu đường
- Expressway: đường dành riêng cho xe ôtô và một số loại xe chuyên dùng được phép đi vào theo qui định
- Motorway: xa lộ
- Autobahn: hệ thống đường cao tốc liên bang trên nước đức
- Dual carriageway: xa lộ hai chiều
- One-way street: đường một chiều
- Roundabout: bùng binh
- Traffic light: đèn giao thông
- Speed limit: giới hạn tốc độ
- Speeding fine: phạt tốc độ
- Level crossing: đoạn đường ray giao đường cái
- Breathalyser: dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở
Hy vọng những thông tin trên được chúng tôi tổng hợp dữ liệu quá nhiều nhà cung cấp thông tin uy tin sẽ giúp bạn có những thông tin cần thiết hữu ích trong việc tìm hiểu xe tải tiếng anh.