Từ vựng tiếng Anh thông dụng về nấu ăn và làm bánh

Nhân dịp dạy tiếng Anh cho nhân viên và thợ làm bánh tại Havest BakingCEP Edu soạn bài viết này một phần gửi đến các bạn học viên ở đây và giúp các bạn đọc khác có một danh sách các từ vựng tiếng anh thông dụng về nấu ăn và làm bánh tham khảo khi cần biết thêm những từ vựng trong nhà bếp và các hoạt động liên quan tới nấu nướng và làm bánh.

từ vựng tiếng anh chuyên ngành nầu ăn và làm bánh

từ vựng tiếng anh thông dụng về nấu ăn và làm bánh

Từ vựng tiếng Anh thông dụng về nấu ăn và làm bánh

Các từ vựng tiếng anh về mùi vị thức ăn

Fresh: tươi; mới; tươi sống
Rotten: thối rữa; đã hỏng
Off: ôi; ương
Stale: cũ, để đã lâu; ôi, thiu (thường dùng cho bánh mì, bánh ngọt)
Mouldy: bị mốc; lên meo

Các từ vựng tiếng anh thông dụng mô tả trái cây

Ripe: chín
Unripe: chưa chín
Juicy: có nhiều nước
Những từ dưới đây có thể dùng để mô tả thịt:
tender: không dai; mềm
tough: dai; khó cắt; khó nhai
under-done: chưa thật chín; nửa sống nửa chín; tái
over-done or over-cooked: nấu quá lâu; nấu quá chín

Mời bạn tham khảo:

Các từ vựng tiếng anh thông dụng mô tả vị của thức ăn

sweet: ngọt; có mùi thơm; như mật ong
sickly: tanh (mùi)
sour: chua; ôi; thiu
salty: có muối; mặn
delicious: thơm tho; ngon miệng
tasty: ngon; đầy hương vị
bland: nhạt nhẽo
poor: chất lượng kém
horrible: khó chịu (mùi)

Các từ vựng về thao tác chế biến thức ăn

Peel — /pi:l/ — gọt vỏ, lột vỏ
Chop — /tʃɔp/ — xắt nhỏ, băm nhỏ
Soak — /souk/ — ngâm nước, nhúng nước
Drain — /drein/ — làm ráo nước
Marinate — /ˈmarɪneɪt/ — ướp
Slice — /slais/ — xắt mỏng
Mix — /miks/ — trộn
Stir — /stə:/ — khuấy, đảo (trong chảo)
Blend — /blɛnd/ — hòa, xay (bằng máy xay)
Fry — /frai/ — rán, chiên
Bake — /beik/ — nướng bằng lò
Boil — /bɔil/ — đun sôi, luộc
Steam — /sti:m/ — hấp
Grill — /gril/ — nướng
Bone — /boun/ — lọc xương
Stir fry — /stə: frai/ — xào
Stew — /stju:/ — hầm
Roast — /roust/ — quay Simmer — /’simə/ — ninh
Spread — /spred/ — phết, trét (bơ, pho mai…)
Crush — /krʌʃ/ — ép, vắt, nghiền.

Từ vựng tiếng Anh thông dụng về các loại bánh và bột làm bánh

từ vựng tiếng anh thông dụng về nấu ăn và làm bánh

dụng cụ làm bánh tiếng anh chuyên ngành

Các loại bánh

  • cake: tên gọi chung cho các loại bánh ngọt có hàm lượng chất béo và độ ngọt cao nhất trong các sản phẩm bánh nướng lò.
  • chiffon: là dạng bánh bông xốp mềm được tạo thành nhờ việc đánh bông lòng trắng và lòng đỏ riêng biệt.
    coffee cake: bánh mì nhanh có dạng tròn, vuông, chữ nhật… Gọi là coffee cake do bánh thường được dùng khi còn hơi âm ấm cùng nhâm nhi với tách cà phê là ngon nhất.
    cookie: người việt mình hay gọi các loại Cookies là bánh quy (Biscuit – bích quy, tiếng Pháp). Từ hay Cookie có nghĩa là “bánh nhỏ – small cake”croissant: bánh sừng bò
  • cupcake: là một trong nhiều cách trình bày của cake, bánh dạng nhỏ dùng như một khẩu phần, bánh thường được bao quanh bởi lớp giấy hình cốc xinh xắn, đẹp mắt. Mặt bánh được trang trí bởi lớp kem phủ điểm xuyết trái cây, mứt quả…
  • fritter: bánh có vị ngọt lẫn mặn, nhiều hình dạng khác nhau, chiên trong ngập dầu, phổ biến là tẩm bột (chủ yếu là bột bắp) vào các nguyên liệu rau củ quả hay tôm, gà….
  • loaf: loại bánh mì nhanh thường có dạng khối hình chữ nhật.
  • pancake: bánh rán chảo làm chín bằng cách quét lớp dầu/bơ mỏng lên mặt chảo, bánh dẹt, mỏng.
  • pastry: tất cả các sản phẩm liên quan đến việc sử dụng bột, trứng, chất béo và nướng lên được gọi chung là pastry.
  • pie: bánh vỏ kín có chứa nhân bên trong, tất cả gọi chung là vỏ pie. Bột cho vỏ pie được chia làm 2 phần, 1 phần cán mỏng làm đế, xếp nhân bên trong, rồi phần còn lại cán mỏng phủ lên trên, gắn kín các mép và xiên thủng vài chỗ trên vỏ bề mặt để hơi thoát ra trong quá trình nướng.
  • pound cake: bánh có hàm lượng chất béo và đường đều cao, tên gọi để chỉ các nguyên liệu chính đều có khối lượng 1 pound Anh, khoảng 454g. Bánh này thường có kết cấu nặng và đặc hơn bánh dạng bông xốp.
  • quick bread: bánh mì nhanh
  • sandwich: bánh mì gối
  • scone: là một dạng bánh mì nhanh phổ biến ở Anh, có nguồn gốc Scottish. Hình dáng ban đầu của những chiếc scone là hình tròn lớn, khi ăn bánh sẽ được cắt ra thành những phần bánh nhỏ hình tam giác. Ngoài ra bánh còn có dạng hình nón, lục giác đều, vuông…
  • tart: tart là dạng đặc biệt của pie không có lớp vỏ bọc kín nhân. Bánh không có vỏ, nướng hở phần nhân.
  • waffle: bánh có dạng mỏng, dẹt có khuôn riêng.

Các loại bột làm bánh

  • Bột gạo (Bột gạo tẻ) – Rice flour: Đầu tiên phải kể đến bột gạo. Thông thường khi nói tới bột gạo ta hiểu đó chính là bột gạo tẻ nhé cả nhà. Rất nhiều các món bánh Việt mình dùng bột gạo kết hợp với bột năng để tạo thành ví dụ như bánh giò, bánh cuốn.
  • Bột nếp (Bột gạo nếp) – Glutinous rice flour (Đôi khi còn có tên là Sweet Rice Flour):Phân biệt với bột gạo tẻ thì chính là bột nếp. Bột nếp được tinh chế từ gạo nếp. Loại bột mình mua đóng gói sẵn trong túi thì được gọi là bột khô.
  • Bột năng (bột đao hay tinh bột khoai mì) – Tapioca starch. Tuy cũng là được tinh lọc từ củ sắn (cassava) nhưng quá trình sản xuất ra bột năng có lẽ khác với loại bột sắn thông thường.
  • Bột ngô – Corn starch/ Corn flour: Tinh bột ngô này cũng rất dễ mua, phổ biến ở chợ Tây. Tác dụng của bột ngô cũng khá giống bột năng như làm cho súp sánh đặc hoặc làm cho đồ ăn có độ dai. Ngoài ra bột ngô còn được sử dụng nhiều trong làm bánh.
  • Bột khoai tây (Potato starch): Bột khoai tây cũng có tính chất khá giống bột năng, và bột ngô tuy nhiên bột khoai tây đắt hơn rất nhiều nên tớ chỉ dùng làm một số việc như làm giò,chả, hoặc là làm bánh rán nhân thịt.
  • Bột cà mỳ hay bột chiên xù (Bread crumbs): Thật ra bột cà mỳ chính là bánh mỳ được giã/ xay nhỏ ra để tạo thành kết cấu bề mặt khi rán đồ lên thì sẽ dòn. Bột này thường được dùng để áo lớp bột bên ngoài cùng của các món đồ chiên rán hoặc đôi khi cũng có tác dụng kết nối.
  • Bột chiên giòn (Tempura flour hoặc tempura batter mix): Đây là loại bột để làm món “tempura” của Nhật – món tẩm bột rán bao gồm hải sản, các loại rau củ. Bột này thường được bán sẵn và chỉ về cho thêm nước quấy đều lên là nhúng các loại hải sản và rau củ rồi rán ngập dầu là được.