IELTS Writing Task 1 | Cách viết mô tả biểu đồ đường (Line graph)

IELTS Writing Task 1 | Cách viết mô tả biểu đồ đường dạng đơn giản (Single line graph)

Đề bài yêu cầu bạn viết lời mô tả cho biểu đồ với dạng đường đơn giản trong khoảng dưới 150 chữ. Phần thi task 1 không yêu cầu bạn đưa ra ý kiến cá nhân. Bạn nên dành khoảng 20 phút để hoàn thành đề bài này. Số điểm mà bạn đạt được trong phần task 1 ít hơn task 2, do đó bạn bên đảm bảo hoàn thành bài viết trong khu thời gian giới hạn là 20 phút để có thể dành 40 phút còn lại để làm phần còn lại của đề thi.

3 điều mà bạn phải đạt được trong phần thi task 1:

Viết mô tả đúng thông tin trọng tâm của đề bài

Lời văn dạng mô tả thông tin liên quan tới biểu đồ, không được sử dụng ý kiến cá nhân.

Sử dụng đúng từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp.

Ví dụ mẫu:

You should spend about 20 minutes on this task.

Write a report for a university lecturer describing the information in the graph below.

Write at least 150 words.

IELTS

Khi bạn hoàn thành bài viết mô tả biểu đồ, để kiểm tra xem bạn đã thoả mãn những tiêu chí được đặt ra trong kỳ thi IELTS chưa? Bạn nên dựa vào những câu hỏi bên dưới đây.

Chỉ dẫn để có một bài viết tốt

Cấu trúc bài viết của bạn có tốt chưa?

Bài viết có đầy đủ 3 phần: mơ bài, thân bài và kết luận.

Bài viết có sử dụng các liên từ để kết nối giữa các câu, các đoạn lại với nhau để tăng tính mạch lạc cho bài viết.

Bài viết có sử dụng từ vựng và ngữ pháp phù hợp?

Bài viết có sử dụng các câu văn với câu trúc câu đa dạng (không phải là mẫu câu đơn giản và bị lặp lại)

Bài viết có sử dụng những từ vựng phù hợp, đặc biệt là những từ mô tả chi tiết được đưa ra trên biểu đồ, ví dụ như các từ chỉ xu hướng (tăng, giảm, dao động…. ), hay các tính và trạng từ mang nghĩa (mạnh, nhanh, đáng kể, đột ngột ….)

Bài viết có đạt những những quy định của phần thi writing task 1?

Số lượng từ đảm bảo đúng với số từ giới hạn như đề đưa ra.

Bài viết có mô tả toàn bộ những thông tin quan trọng của biểu đồ.

Bài viết nhấn mạnh những xu hướng, điểm quan trọng trong biểu đồ

Bài viết mẫu cho đề bài trên

The graph shows the number of cases of X disease in Someland between the years 1960 and 1995. As an overall trend, it is clear that the number of cases of the disease increased fairly rapidly until the mid seventies, remained constant for around a decade at 500 cases before dropping to zero in the late 80s.

In 1960, the number of cases stood at approximately 100. That number rose steadily to 200 by 1969 and then more sharply to 500 in 1977. At this point the number of cases remained stable until 1984 before plummeting to zero by 1988. From 1988 to 1995 Someland was free of the disease.

In conclusion, the graph shows that the disease was increasingly prevalent until the 1980s when it was eradicated from Someland.

Phương pháp cải thiện điểm số IELTS của bạn

Chọn lọc thông tin

Điều quan trọng nhất của bài viết mô tả biểu đồ là việc bạn có đề cập tới những thông tin mang tính chung nhất và những đặc điểm nổi bật (thường là những vị trí có sự thay đổi đáng kể). Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là bạn nên viết hết toàn bộ chi tiết những gì trên biểu đồ. Bạn có phải biết tóm lược lại những điều quan trọng, những ý chính để có thể mô tả được xu hướng. Điều đó có nghĩa là bạn không nên mô tả cho từng đoạn thời gian (period) có trên biểu đồ ở trục hoành. Đối với biểu đồ đường đơn giản như trên bạn chỉ cần viết mô tả thông tin cho 1 nhóm thông tin trải dài từ năm 1965 tới năm 1970, bởi vì không có sự khác nhiều trong xu hướng thay đổi thông tin giai đoạn này.

The number of cases of X disease started at 50 in 1965 and then went up gradually to 100 in 1965 and continued up to 200 in 1970 and then went up more sharply to 380 in 1975.

Tóm lại, đối với đề bài trên, bạn chỉ cần làm nổi bậc 4 chi tiết bên dưới đây:

first, a gradual increase from 1960 to 1968

second, a steeper increase from 1968 to 1977

third, a plateau from 1977 to 1983

fourth, a drop from 1983 to 1988

Cấu trúc bài viết
Bạn nên viết đầy đủ bài viết với bố cục, bao gồm: mở bài, thân bài, kết luận.

Mở bài
Use two standard opening sentences to introduce your report. These opening sentences should make up the first paragraph. Sentence one should define what the graph is about; that is, the date, location, what is being described in the graph etc. For example:

Sử dụng hai câu nói “mở ý” tiêu chuẩn như bên dưới đây để viết phần mở bài. Những câu nói mở ý này sẽ dẫn dắt để viết các thông tin khác để hình thành nên mở bài. Câu văn phải xác định rõ biểu đồ mô tả xu hướng, thời gian, địa điểm và chủ thể được nhắc tới là ai/ điều gì. Ví dụ:

The graph shows the number of cases of X disease in Someland between the years 1960 and 1995 …

Lưu ý 1: mặc dù thông tin trên biểu đồ đề cập tới những con số trong quá khứ, nhưng câu văn mô tả của bạn phải dùng thì hiện tại đơn.

Lưu ý 2: Câu văn trong phần mô tả ở phần mở bài không được lấy nguyên văn trong phần đề bài. Bạn nên thể hiển ở một cách viết khác.

Sau khi đã viết xong câu nói mở ý, bạn sẽ tiếp tục viết thêm 1 câu văn nữa để mô tả xu hướng chung của biểu đồ. Ví dụ:

It can be clearly seen that X disease increased rapidly to 500 cases around the 1980s and then dropped to zero before 1999, while Y disease fell consistently from a high point of nearly 600 cases in 1960 to less than 100 cases in 1995.

Lưu ý 3: Những câu văn phải đúng thì với thời gian diễn ra trên biểu đồ

Thân bài

Phần thân bài sẽ bao gồm các câu văn mô tả biểu đồ một cách chi tiết. Những câu văn rõ ràng mạc lạc với những từ vựng mô tả phù hợp và những liên kết từ để gắn kết các câu văn một cách logic với nhau.

Đối với phần mô tả biểu đồ đường thì tính chuyển tiếp giữa các thông tin rất quan trọng, bởi vì thông thông được mô tả bằng dạng đường xảy ra từ xa nhất tới gần nhất. Đối với các dạng biểu đồ khác, có thể bạn sẽ tập trung nhiều hơn vào cấu trúc câu so sánh hoặc dẫn chứng…

Kết luận

Bạn có thể kết luận bài viết bằng 1 hoặc 2 câu để tóm tắt lại nội dung của bài viết.

Ngữ pháp và từ vựng

Nên tránh sự lặp lại

Cả về cấu trúc văn phạm lẫn từ vựng. Bạn sẽ nhận được số điểm cao hơn nếu viết câu văn với cấu trúc ngữ pháp đa dạng và sử dụng từ vựng chính xác, ví dụ:

The number of cases of X disease started at 50 in 1965 and then went up to 200 in 1970 and then went up to 500 in 1980 and then went down to zero in 1990.

Và bạn sẽ bị mất điểm nếu sử dụng lặp lại những điểm ngữ pháp và từ vựng đã sử dụng trước đó. Có rất nhiều cách viết khác và những cụm từ đồng nghĩa để bạn có thể dùng thay thế nếu phải mô tả những điều tương đồ trên biểu đồ.

Từ vựng mô tả xu hướng

COs 3 xu hướng có bản cho biểu đồ dạng đường, : xu hướng tăng, giảm và duy trì ổn định ở mức (…)

Mô tả những sự thay đổi

Trong mỗi xu hướng, bạn cần thể hiện những sự dịch chuyển (thay đổi) một cách cụ thể hơn. Ví dụ, bạn có thể nói

Unemployment levels fell

Hoặc bạn có thể viết lại như sau:

There was a fall in unemployment levels

Cấu trúc câu mô tả dùng với chủ từ giả “there” và “tính từ”, “trạng từ”. Đôi lúc bạn sẽ muốn viết như sau:

There has been a slight increase in the value of the dollar (degree of change)

Unemployment fell rapidly last year (the speed of change)

Remember that we modify a noun with an adjective (a slight increase) and a verb with an adverb (to increase slightly).

Mô tả mức độ thay đổi: Tính từ –> Trạng từ

Mô tả mức độ (tốc độ) thay đổi: Tính từ –> Trạng từ

Thực hành 1

Use the following terms and any others necessary to describe the graph below.

IELTS

Từ vựng gợi ý: initially, stood at, dip/dipped, peak/peaked, level/levelled out

Từ vựng tiếng Anh thông dụng về Cà Phê (Coffee) và dùng quán Cà Phê (Coffee shop)

Nhân dịp viết các bài viết để hướng dẫn các từ vựng và câu nói tiếng Anh thông dụng dành cho khách đi du lịch và công tác nước ngoài gồm có: trò chuyện ở sân bay, thủ tục visa, các từ vựng dùng ở quán Cà phê, nhà hàng và trong các cuộc họp. Bài viết này Ce Phan sẽ liệt kê các từ vựng (Anh-Việt) liên quan tới chủ đề Cà Phê (Coffee) và những cụm từ Việt- Anh liên quan tới các tên gọi và các hoạt động trong một quán Cà Phê (Coffee Shop).

 

Từ vựng về các loại Cà phê

1. coffee beans: hạt cà phê

2. white coffee: cà phê với sữa. Người Việt mình, nhất là người Bắc, thường dùng màu “nâu” để chỉ cà phê sữa, trong khi đó người Anh lại dùng màu “trắng” để nói về loại cà phê này.

3. black coffee: cà phê đen (cà phê không có sữa)

4. skinny coffee: cà phê ít chất béo, hàm lượng sữa thấp

5. espresso: một lượng nhỏ cà phê rất đậm đặc. Loại cà phê này được pha bằng cách cho nước sôi đi qua filter với áp suất cao 8-9 bar để chiết xuất 25-30ml cà phê thành phẩm có lớp creama màu nâu cánh dán phía trên.

6. latte: một loại cà phê của Ý, dùng với nhiều sữa và có 1 lớp váng bọt sữa trên cùng

7. Cappuccino: cà phê được pha giữa espresso và sữa nóng, có bọt (sữa được đánh bông lên, tạo bọt nhỏ) và thường được rắc một lớp bột sô cô la lên trên.

8. filter coffee: cà phê phin ^^

9. instant coffee: cà phê hòa tan

10. caffeine (danh từ không đếm được): cafêin – một loại chất kích thích có trong hạt cà phê.

11. decaffeinated coffee / decaf coffee: loại cà phê đã được lọc chất cafêin

12. strong / weak: đặc/loãng

Các động từ liên quan tới cà phê:

– Brew: Pha một tách hoặc bình cà phê (hoặc trà)

– Grind: Cho hạt cà phê vào máy nghiền thành bột để dùng pha các loại cà phê khác nhau

Các cụm từ và câu nói quen thuộc về các hoạt động trong một quán cà phê

1. Cây cà phê: Coffee tree

2. Rang / xay cà phê: To roast/grind coffee

3. Khuấy cà phê: To make coffee

4. Mời ông đi uống cà phê với chúng tôi !: Come and have coffee with us !

5. Cho hai cà phê đen / sữa !: Two black/white coffees, please!

6. Mời ông dùng cà phê !: Would you like a coffee?

7. Nông trường cà phê: State coffee plantation

8. Hái cà phê: To gather coffee-beans

9. Uống cà phê đậm / loãng: To drink strong/weak coffee

10.Chiếc áo màu cà phê: Coffee-coloured dress; Coffee dress

11. Thìa cà phê: Coffee-spoon; Tea-spoon

12. Một thìa cà phê thuốc ho: A tea-spoon of cough mixture; A tea-spoonful of cough mixture

13. Rửa tay bằng xác cà phê: To wash one’s hands with coffee grounds

14. Cà phê nhạc sống: Café with live music

15. Sản xuất cà phê (cà phê nhân xô): Coffee production